Bài thi đánh giá của Bộ Công an dự kiến gồm ba phần, trong đó phần tự chọn có các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học và Địa lý.
Bài thi đánh giá của Bộ Công an dự kiến gồm ba phần, trong đó phần tự chọn có các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học và Địa lý.
IELTS Học Thuật được công nhận rộng rãi như là yêu cầu ngôn ngữ đầu vào cho tất cả các khóa học Đại học và Sau Đại học và là tiêu chuẩn đánh giá liệu ứng viên đã sẵn sàng cho việc theo học các chương trình Đại học và Sau Đại học được giảng dạy bằng tiếng Anh.
Hình thức Học thuật bao gồm ba đoạn văn dài từ miêu tả và tả thực đến sự rời rạc và phân tích. Các đoạn văn có thực và được trích từ sách, tập san, tạp chí và báo. Các đoạn văn này được chọn để dành cho đọc giả không chuyên nhưng được công nhận thích hợp với mọi người ghi danh vào các khóa đại học hoặc cao học hoặc đang dự định đăng ký về chuyên môn.
Cấu trúc đề thi IELTS là kỳ thi gồm có bốn kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói với tổng thời gian làm bài thi là dưới ba giờ và không có thời gian nghỉ giữa các phần thi.
- Kỹ năng nghe (IELTS Listening): 30 phút
- Kỹ năng Đọc (IELTS Reading): 60 phút
- Kỹ năng Viết (IELTS Writing): 60 phút
- Kỹ năng Nói (IELTS Speaking): 11-15 phút
Bạn sẽ thi từng kỹ năng Nghe, Đọc và Viết vào cùng một ngày theo thứ tự và không có thời gian nghỉ giữa các môn thi.
Tùy theo trung tâm mà bạn dự thi, việc thi môn Nói có thể diễn ra vào cùng ngày với ba môn kia hoặc được tổ chức trước hoặc sau ngày thi đó.
Nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết về IELTS, bạn có thể tham khảo bài viết IELTS là gì? Những điều cần biết về IELTS
Có 2 hình thức chính khi thi IELTS
Cấu trúc đề thi IELTS Listening gồm 40 câu hỏi, bạn sẽ nhận được 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng. Trả lời sai sẽ không được tính điểm. Số điểm cho phần Listening sẽ được quy đổi theo thang điểm từ 1 - 9.
(Thời gian: 60 phút)Thí sinh hay thắc mắc về bài thi ielts reading bao nhiêu phút, trong phần thi Đọc gồm có 40 câu hỏi sẽ diễn ra 60 phút. Một vài loại câu hỏi được sử dụng để kiểm tra kỹ năng đọc. Các kỹ năng này bao gồm đọc để nắm bắt ý chính, đọc để hiểu các khái niệm chính, đọc để nhớ chi tiết, đọc lướt, đọc hiểu các lập luận chặt chẽ, và nhận ra quan điểm, thái độ và mục đích của người viết.
Câu 51: Hoàn thiện câu. Tối đa 3 phút
Một phần không thể thiếu trong việc hình thành câu văn và tạo ra mạch văn cho đoạn văn đó là các liên từ nối câu (접속사). Để đáp án hoàn thiện câu – của Câu 51 được chuẩn các bạn phải nắm rõ nội dung câu trước – câu sau ngoặc đơn (..), phải nắm bắt được xem chúng kết nối với nhau bằng hững liên từ nào vì thông qua liên từ bạn sẽ được mạch văn – mối tương quan của chúng
Ở Câu 51 – 쓰기 sẽ hay rơi vào các chủ đề như quảng cáo, tuyển dụng, tuyển sinh, thông báo bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa, chia sẻ đồ đạc, tìm đồ rơi… như vậy nếu chúng ta biết sơ cua chút một số Keyword chính của các nhóm chủ đề này thì việc đọc hiểu và hoàn thiện đáp án cũng nhanh hơn
Câu 52: Đề sẽ cho một đoạn văn ngắn tầm 4-6 câu dạng trần thuật thường được lấy từ bài thi phần đọc và được rút ngắn để biên soạn thành bài thi viết câu 52. Thường là sẽ cung cấp thông tin về các chủ đề trong cuộc sống như xã hội, tâm lí, giáo dục, học sinh, thiên văn học,… Đọc và viết thêm câu văn vào 2 chỗ trống của đoạn văn mà đề cho. Tối đa 4 phút
Câu 53: Dựa vào biểu đồ viết một đoạn văn tối đa trong 200 ~ 300 từ+ Chú ý khoảng cách và những quy tắc viết+ Chỉ cần viết 5-6 câu và chia đuôi quá khứ 았/었다vì biểu đồ khảo sát những vấn đề đã xảy ra
TOPIK (Test of Proficiency in Korean) là kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Hàn Quốc được tổ chức định kỳ dành cho người học tiếng Hàn trên toàn thế giới. Đối với những ai đang bắt đầu hành trình chinh phục ngôn ngữ này, TOPIK 1 là bước đi đầu tiên quan trọng, giúp đánh giá trình độ cơ bản về ngữ pháp, từ vựng, và kỹ năng giao tiếp. Trong bài viết này, Du học PT Sun sẽ giới thiệu chi tiết về cấu trúc đề thi TOPIK 1, cũng như cung cấp những bộ đề luyện thi miễn phí kèm đáp án, giúp bạn đọc có sự chuẩn bị tốt nhất và tự tin bước vào kỳ thi.
Chứng chỉ TOPIK 1 là chứng chỉ đánh giá năng lực tiếng Hàn Quốc ở mức cơ bản, do Viện Giáo dục Quốc tế Hàn Quốc (Korean Institute for Curriculum and Evaluation – KICE) tổ chức. Được thiết kế dành cho những người học tiếng Hàn ở giai đoạn đầu, chứng chỉ này giúp xác định khả năng hiểu và sử dụng tiếng Hàn trong các tình huống giao tiếp hàng ngày cơ bản.
Để đạt được chứng chỉ TOPIK 1, thí sinh cần đạt tổng điểm ít nhất là 80/400. Chứng chỉ TOPIK 1 có hai cấp độ:
Việc sở hữu chứng chỉ TOPIK 1 không chỉ là minh chứng cho khả năng tiếng Hàn cơ bản mà còn mở ra nhiều cơ hội học tập và làm việc tại Hàn Quốc. Nó là nền tảng quan trọng để tiếp tục nâng cao trình độ tiếng Hàn và chinh phục các cấp độ cao hơn của kỳ thi TOPIK.
Kỳ thi TOPIK 1 được thiết kế để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Hàn ở mức cơ bản của thí sinh, bao gồm các kỹ năng nghe và đọc hiểu. Cấu trúc đề thi TOPIK 1 cụ thể như sau:
Có trong tay chứng chỉ TOPIK 1 là bước đầu tiên giúp người học tiếng Hàn đánh giá khả năng ngôn ngữ của mình và xác định điểm khởi đầu trong hành trình học tập. Việc luyện tập với các đề thi mẫu có đáp án là một phương pháp hiệu quả để làm quen với cấu trúc đề thi, nâng cao kỹ năng và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi chính thức.
Phát triển chủ đề chặt chẽ. Diễn đạt mạch lạc, hiếm khi ngắt quãng.- Từ vựng linh hoạt, chính xác trong mọi chủ đề.- Sử dụng cấu trúc ngữ pháp đa dạng và chính xác.- Phát âm chuẩn, chính xác.
- Trình bày lưu loát, ít lặp từ, ít ngắt quãng- Vốn từ vựng linh hoạt. Biết dùng thành ngữ. Không vi phạm nhiều lỗi sai. - Cấu trúc câu đa dạng. Chỉ mắc vài lỗi không phù hợp. - Phát âm thành thạo.
- Trình bày trôi chảy, tự nhiên. Đôi lúc ngắt quãng để tìm từ. - Linh hoạt sử dụng từ vựng, thành ngữ. Đôi khi mắc vài lỗi nhỏ. - Có khả năng sử dụng câu phức tạp. Đôi khi mắc lỗi ngữ pháp không đáng kể.
- Trình bày có cố gắng. Đôi chỗ còn lúng túng nên thiếu mạch lạc. - Từ vựng đa dạng. Đôi khi dùng từ không chính xác. Paraphrase tương đối ổn.- Kết hợp câu đơn giản và câu phức tạp chưa linh hoạt. Đôi khi mắc lỗi.- Phát âm dễ hiểu, tuy nhiên đôi lúc phát âm sai.
- Thiếu mạch lạc và lúng túng khi trình bày. Gặp khó khăn khi dùng cấu trúc câu phức tạp. - Thảo luận linh hoạt với nhiều chủ đề, nhưng từ vựng còn hạn chế. - Sử dụng câu đơn chính xác. Khả năng dùng câu phức tạp bị giới hạn, thiếu mạch lạc. - Phát âm tương đối truyền đạt được đến người nghe.
Xem thêm: Thang điểm chi tiết bài thi Nói IELTS
Để tham khảo tài liệu luyện thi IELTS, vui lòng xem tại đây.
Hướng Dẫn Đăng Ký Thi IELTS Trên Giấy ONLINE
Hướng Dẫn Đăng Ký Thi IELTS Trên Máy Tính Online
Để làm bài tốt môn đọc trong vòng 70 phút cho 50 câu cần phải:
– Đọc dịch nhanh từ trái qua phải, hiểu nghĩa đại khái. HOẶC ĐỌC DỊCH TỪ DƯỚI LÊN
– Đọc các câu trả lời từ trên xuống, chọn được đáp án đúng và ngưng ngay rồi chuyển câu mới
– Đối với câu mới đọc không hiểu nghĩa, đọc 4 câu trả lời rồi đối chiếu đoạn văn, thấy trùng nhiều hoặc hợp lí thì chọn.
– Đối với câu văn quá dài hoặc quá nhức đầu, bỏ chuyển qua làm câu khác
– Trước khi hết giờ tối thiểu phải xong 35/50 câu.
– Học sinh trung bình trở xuống yêu cầu làm từ từ, phân tích các thành phần trong câu, chậm mà chắc.
– Câu 1 – 4: Dạng này liên quan đến ngữ pháp. Cần phải nắm rõ ý nghĩa của ngữ pháp. Tối đa phải làm trong 3 phút cho 4 câu
– Câu 5 – 8: Dạng này sẽ chọn đáp án liên quan đến poster quảng cáo. Tối đa phải làm trong 3 phút cho 4 câu
– Câu 9 – 12: Dạng này sẽ chọn đáp án đúng với đoạn văn đề cho. Tối đa phải làm trong 5 phút cho 4 câu
– Câu 13 – 15: Dạng này sẽ phải sắp xếp lại thứ tự của 4 câu văn mà đề cho. Tối đa 4 phút cho 3 câu
– Câu 16 – 18: Dạng này sẽ phải chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong đoạn văn đề cho. Tối đa làm trong 4 phút cho 3 câu
– Câu 19 – 22: điền từ thích hợp vào chỗ trống trong bài văn và chọn đáp án giống với nội dung của đoạn văn đó. Tối đa 5 phút cho 4 câu
– Câu 23 – 24: Chọn đáp án phù hợp với phần gạch chân và chọn đáp án phù hợp với nội dung đoạn văn. Tối đa 4 phút cho 2 câu
– Câu 25 – 27: Chọn đáp án phù hợp nhất với đề bài. Tối đa 4 phút cho 3 câu
– Câu 28 – 31: Chọn đáp án phù hợp rồi điền vào chỗ trống trong đoạn văn của đề bài. Tối đa 5 phút cho 4 câu
– Câu 32 – 34: Chọn đáp án phù hợp với nội dung đoạn văn đề cho. Tối đa 5 phút cho 3 câu
– Câu 35 – 38: Chọn đáp án phù hợp để làm chủ đề cho đoạn văn. Tối đa 5 phút cho 4 câu
– Câu 39 – 41: Chọn đáp án rồi điền vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn đề cho. Tối đa 5 phút cho 3 câu
– Câu 42 – 43: Chọn đáp án phù hợp với nội dung được nhắc đến ở phần gạch chân và chọn đáp án phù hợp với nội dung của đoạn văn đề cho. Tối đa 3 phút cho 2 câu
– Câu 44 – 45: Chọn đáp án phù hợp với chủ đề của đoạn văn và chọn đáp án đúng nhất điền vào phần điền khuyết trong đoạn văn. Tối đa 4 phút cho 2 câu
– Câu 46 – 47: Điền đáp án vào chỗ trống thích hợp và chọn đáp án phù hợp đúng với nội dung của đoạn văn. Tối đa 4 phút cho 2 câu
– Câu 48 – 50: Chọn đáp án thích hợp với mục đích của đoạn văn và chọn đáp án phù hợp để điền vào chỗ chấm và chọn đáp án phù hợp với phần gạch chân trong bài văn đề cho. Tối đa 7 phút cho 3 câu.
Câu nào nghe được thì chọn ngay, nghe không được thì chọn đại và nghe tiếp câu hỏi tiếp theo để tránh làm mất thời gian
– Câu 1 – 3: Nhìn hình và chọn đáp án đúng
– Câu 4 – 8: Nghe và chọn câu trả lời có thể gắn tiếp tục vào đoạn hội thoại
– Câu 9 – 12: Nghe và chọn đáp án phù hợp với hành động tiếp theo của người phụ nữ/đàn ông
– Câu 13 – 16: Nghe và chọn đáp án giống với nội dung được nghe
– Câu 17 – 20: Nghe và chọn đáp án phù hợp với trọng tâm suy nghĩ của người đàn ông/phụ nữ
– Câu 21 – 22: Nghe và trả lời câu hỏi
+ Câu 21: Chọn đáp án đúng với suy nghĩ trọng tâm của người đàn ông/phụ nữ
+ Câu 22: Chọn đáp án phù hợp với nội dung
– Câu 23 – 24: Nghe và trả lời câu hỏi
+ Câu 23: Người đàn ông đang làm gì?
+ Câu 24: Chọn đáp án phù hợp với nội dung
– Câu 25 – 26: Nghe và trả lời câu hỏi
+ Câu 25: Chọn đáp án đúng với suy nghĩ trọng tâm của người đàn ông/phụ nữ
+ Câu 26: Chọn đáp án phù hợp với nội dung
– Câu 27 – 28: Nghe và trả lời câu hỏi
+ Câu 27: Chọn đáp án phù hợp với ý đồ của người phụ nữ/đàn ông nói với người đàn ông/ phụ nữ
+ Câu 28: Chọn đáp án phù hợp với nội dung
– Câu 29 – 30: Nghe và trả lời câu hỏi
+ Câu 29: Người đàn ông/phụ nữ đó là ai?
+ Câu 30: Chọn đáp án phù hợp với nội dung
– Câu 31 – 32: Nghe và trả lời câu hỏi
+ Câu 31: Chọn đáp án đúng với suy nghĩ của người đàn ông/phụ nữ
+ Câu 32: Chọn đáp án đúng với thái độ của người đàn ông/phụ nữ
– Câu 33 – 34: Nghe và trả lời câu hỏi
+ Câu 33: Nội dung về cái gì? Hãy chọn đáp án đúng
+ Câu 34: Chọn đáp án phù hợp với nội dung đã nghe
– Câu 35 – 36: Nghe và trả lời câu hỏi
+ Câu 35: Người đàn ông/phụ nữ đang làm gì?
+ Câu 36: Chọn đáp án phù hợp với nội dung đã nghe
– Câu 37 – 38: Sau đây là chương trình giáo dục. Nghe và trả lời câu hỏi
+ Câu 37: Chọn đáp án suy nghĩ trọng tâm của người đàn ông/phụ nữ
+ Câu 38: Chọn đáp án nhất trí với đoạn văn
– Câu 39 – 40: Nghe và trả lời câu hỏi
+ Câu 39: Chọn đáp án phù hợp với nội dung trước của đoạn hội thoại
+ Câu 40: Chọn đáp án nhất trí với đoạn văn
– Câu 41 – 42: Sau đây là bài diễn thuyết. Nghe và trả lời câu hỏi
+ Câu 41: Chọn đáp án đúng với suy nghĩ trọng tâm của người phụ nữ/đàn ông
+ Câu 42: Chọn đáp án nhất trí với đoạn văn
– Câu 43 – 44: Sau đây là tư liệu. Nghe và trả lời câu hỏi
+ Câu 43: Chọn đáp án đúng với trọng tâm của câu chuyện
+ Câu 44: Chọn đáp án đúng vì sao… (liên quan đến nội dung đã nghe)
– Câu 45 – 46: Sau đây là bài diễn thuyết. Nghe và đáp án đúng
+ Câu 45: Chọn đáp án nhất trí với nội dung đã nghe
+ Câu 46: Chọn đáp án đúng nhất với cách thức mà người phụ nữ/đàn ông nói
– Câu 47 – 48: Sau đây là bài tọa đàm. Nghe và trả lời câu hỏi
+ Câu 47: Chọn đáp án nhất trí với nội dung đã nghe
+ Câu 48: Chọn đáp án đúng nhất với cách thức/thái độ mà người đàn ông nói
– Câu 49 – 50: Sau đây là bài diễn thuyết. Nghe và trả lời câu hỏi
+ Câu 49: Chọn đáp án nhất trí với nội dung đã nghe
+ Câu 50: Chọn đáp án đúng nhất với thái độ/cách thức của người phụ nữ/ đàn ông