Phổ Thông Trung Học Là Lớp Mấy

Phổ Thông Trung Học Là Lớp Mấy

Trung học phổ thông tiếng anh là gì? (Hình từ internet)

Trung học phổ thông tiếng anh là gì? (Hình từ internet)

Độ tuổi vào trung học phổ thông

Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.

Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trên bao gồm:

- Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;

- Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Trung học phổ thông tiếng anh là gì?

Trung học phổ thông tiếng anh là high school.

Trung học phổ thông là một bậc trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam hiện nay, cao hơn tiểu học, trung học cơ sở và thấp hơn cao đẳng hoặc đại học.

Mục tiêu của giáo dục trung học phổ thông

Giáo dục trung học phổ thông nhằm trang bị kiến thức công dân; bảo đảm cho học sinh củng cố, phát triển kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có hiểu biết thông thường về kỹ thuật, hướng nghiệp; có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

(Khoản Điều 29 Luật Giáo dục 2019)

Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục trung học phổ thông

Căn cứ Điều 30 Luật Giáo dục 2019 quy định yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục trung học phổ thông như sau:

- Nội dung giáo dục phổ thông phải bảo đảm tính phổ thông, cơ bản, toàn diện, hướng nghiệp và có hệ thống; gắn với thực tiễn cuộc sống, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh, đáp ứng mục tiêu giáo dục ở mỗi cấp học.

- Yêu cầu về nội dung giáo dục trung học phổ thông được quy định như sau:

Giáo dục trung học phổ thông củng cố, phát triển nội dung đã học ở trung học cơ sở, hoàn thành nội dung giáo dục phổ thông; bảo đảm chuẩn kiến thức phổ thông cơ bản, toàn diện và hướng nghiệp cho học sinh, có nội dung nâng cao ở một số môn học để phát triển năng lực, đáp ứng nguyện vọng của học sinh.

- Phương pháp giáo dục phổ thông phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc trưng từng môn học, lớp học và đặc điểm đối tượng học sinh; bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, khả năng tư duy độc lập; phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực của người học; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào quá trình giáo dục.

Quy định về đánh giá, công nhận kết quả học tập trung học phổ thông

Học viên học hết chương trình trung học phổ thông quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Luật Giáo dục 2019 đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được dự thi, nếu đạt yêu cầu thì được người đứng đầu cơ quan chuyên môn về giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; trường hợp không dự thi hoặc thi không đạt yêu cầu thì được người đứng đầu trung tâm giáo dục thường xuyên cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.

(Khoản 3 Điều 45 Luật Giáo dục 2019)

Học sinh trung học phổ thông (từ lớp 10 đến lớp 12) là giai đoạn cuối cùng của quá trình dậy thì, đồng thời đánh một dấu mốc quan trọng cho sự phát triển thể chất và hoàn thiện về nhân cách.

Học sinh trung học phổ thông tiếng Anh là high schooler, phiên âm là haɪ ˈskuː.lər.

Học sinh trung học phổ thông là học sinh có độ tuổi từ 16 đến 18, học lên sau khi hoàn thành cấp một và cấp hai.

Cũng là lúc bắt đầu hình thành năng lực tự ý thức, tự đánh giá bản thân theo những giá trị và chuẩn mực của xã hội, phát triển lòng tự trọng, có sự đa dạng về đời sống tình cảm, mở rộng về phạm vi cũng như chất lượng trong các mối quan hệ.

Một số từ vựng liên quan đến học sinh trung học phố thông:

1. Nursery school /nɜːsəri skuːl/: trường mầm non

2. Kindergarten /ˈkɪndərɡɑːrtn/: trường mẫu giáo

3. Primary school /praɪməri skuːl/: trường tiểu học

4. Junior high school /ˈdʒuːniər haɪ skuːl/: trường trung học cơ sở

5. High school /ˈhaɪ ˌskuːl/: trường trung học phổ thông

6. University /juːnɪˈvɜːsɪti/: trường đại học

7. College /ˈkɑːlɪdʒ /: trường cao đẳng

8. Subject /ˈsʌbdʒɪkt/: môn học

9. Graduate /grædjʊət/: tốt nghiệp

10. Break /breɪk/: giờ giải lao

11. School meals /skuːl miːlz/: bữa ăn ở trường

12. School dinners /skuːl ˈdɪnəz/: bữa tối ở trường

13. School fee /skuːl fiː/: học phí

14. Take the exam /teɪk ði ɪɡˈzæm / : thi, kiểm tra

Bài viết học sinh trung học phổ thông là gì được đội ngũ OCA biên soạn.